I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Điều khoản sử dụng tại web Camdovanminh quy định các điều khoản ràng buộc bạn khi sử dụng các dịch vụ. Thuật ngữ “Bạn” và/hoặc “Người sử dụng” sau đây được gọi chung để chỉ tới những người sử dụng các dịch vụ. Vui lòng nghiên cứu kỹ và lưu lại một bản Điều khoản sử dụng này.
• Khách hàng đăng ký dịch vụ cầm xe ô tô hay cầm sổ đỏ hoặc cầm các tài sản khác tại địa chỉ dịch vụ trực thuộc Hệ thống Camdovanminh cam kết rằng các thông tin đưa ra là hoàn toàn chính xác, hợp lệ, không có bất kỳ gian dối nào.
• Dịch vụ cầm đồ tại Camdovanminh đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan, không thuộc các trường hợp cấm kinh doanh, cấm quảng cáo theo quy định hiện hành.
• Khách hàng cam kết: Là sở hữu hợp pháp của tài sản cầm cố tại Camdovanminh . Tài sản có nguồn gốc rõ ràng, không phải là tài sản gian lận hay do vi phạm pháp luật mà có. Khách hàng không có bất kỳ tranh chấp nào khác liên quan đến vấn đề quyền sở hữu tài sản, cam kết chịu mọi trách nhiệm nếu có tranh chấp về tài sản cầm cố xảy ra.
II. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
Khi sử dụng dịch vụ cầm đồ của chúng tôi, bên cạnh việc phải ký hợp đồng dịch vụ theo mẫu do chúng tôi ban hành, Bạn còn bị ràng buộc phải chấp thuận và tuân thủ các điều kiện quy định dưới đây :
• Thanh toán phí dịch vụ theo thỏa thuận
• Tuân thủ quy định của pháp luật
• Các tranh chấp xảy ra nếu có do hai bên thỏa thuận giải quyết trên cơ sở hợp tác và thỏa thuận.
III. XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Các Bên thỏa thuận, trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, Bên A có quyền cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ Tài sản cầm cố.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào sau khi Bên B vi phạm nghĩa vụ đến hạn nào theo Hợp đồng này, bao gồm cả nghĩa vụ trả nợ gốc, tiền lãi và các loại phí, Bên A có toàn quyền xử lý Tài sản cầm cố theo quyết định của mình, bao gồm:
(a) Nhận Tài sản cầm cố thay thế cho nghĩa vụ được bảo đảm;
(b) Bên B bằng Hợp đồng này ủy quyền và trao toàn quyền cho Bên A bán, chuyển nhượng hoặc chuyển giao Tài sản cầm cố theo cách thức và giá cả do Bên A tự quyết định như thể Bên A là chủ sở hữu của Tài sản cầm cố;
(c) Trong thời hạn thực hiện thủ tục nhận và bán tài sản theo mục (a) và (b) nêu trên chưa hoàn tất, Bên A tiếp tục chiếm hữu, sử dụng, khai thác Tài sản cầm cố theo phương thức và thời hạn mà Bên A thấy thích hợp và toàn quyền lựa chọn. Bên A được hưởng hoa lợi, lợi tức từ Tài sản cầm cố.
(d) Việc xử lý Tài sản cầm cố được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ của Bên B phát sinh tại Hợp đồng này theo thứ tự nợ gốc, tiền lãi vay, tiền lãi quá hạn, các khoản phí khác(nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố. Trường hợp số tiền có được từ việc xử lý Tài sản cầm cố sau khi thanh toán chi phí bảo quản, thu giữ và xử lý Tài sản cầm cố nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được đảm bảo thì phần nghĩa vụ chưa được thanh toán được xác định là phần nghĩa vụ không có bảo đảm. Bên A có quyền yêu cầu thanh toán và Bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên A phần còn lại của nghĩa vụ chưa được thanh toán;
(e) Bên A sẽ thông báo cho Bên B về phần nghĩa vụ chưa được thanh toán theo quy định tại mục (d) và thời gian Bên B phải thanh toán phần nghĩa vụ còn lại này. Bên B sẽ phải thanh toán số tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng theo khoản 1.5 Điều 1 của Hợp đồng này trong trường hợp không trả hoặc không trả đầy đủ phần nghĩa vụ chưa thanh toán nói trên.
(f) Khi thanh lý tài sản cầm cố, nếu số tiền thu được lớn hơn tổng số tiền các nghĩa vụ nợ gốc, tiền lãi vay, tiền lãi quá hạn, các khoản phí khác(nếu có), các chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố, phần chênh lệch được xác định là 1 khoản bồi thường thiệt hại cho bên A khi bên B vi phạm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi và phí.
3. Bên B không hủy ngang ủy quyền cho Bên A, và Bên A có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) được ủy quyền, là đại diện theo ủy quyền thay mặt cho và nhân danh Bên B ký kết các hợp đồng và tài liệu và thực hiện các công việc mà theo ý kiến của Bên A là cần thiết để xử lý Tài sản cầm cố.
IV. NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TẠI HỢP ĐỒNG CẦM CỐ
1. Bên A có các nghĩa vụ sau:
(a) Giải ngân khoản vay cho Bên B theo đúng quy định của Hợp đồng này;
(b) Quản lý và bảo quản đầy đủ, nguyên trạng tài sản cầm cố và các giấy tờ kèm theo (nếu có); nếu làm mất mát hoặc hư hỏng (ngoại trừ các hao mòn tự nhiên) thì Bên A sẽ phải bồi thường thiệt hại cho Bên B;
(c) Hàng tháng, thẩm định lại điều kiện cho vay để đảm bảo giá trị tài sản cầm cố phù hợp với biến động của thị trường và đảm bảo cho giá trị khoản vay. Trường hợp sau khi kiểm tra lại giá trị Tài sản cầm cố bị giảm sút nghiêm trọng, Bên A (i) có quyền yêu cầu và Bên B có nghĩa vụ bổ sung tài sản cầm cố để đảm bảo giá trị khoản vay hoặc (ii) Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên A thông báo cho Bên B về việc bổ sung Tài sản cầm cố mà Bên B không thực hiện nghĩa vụ bổ sung Tài sản cầm cố thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn và yêu cầu Bên B thanh toán giá trị khoản vay, tiền lãi, các chi phí khác;
(d) Hoàn trả lại Tài sản cầm cố và giấy tờ kèm theo (nếu có) cho Bên B sau khi Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, tiền lãi và các chi phí khác theo Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung (nếu có);
(e) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
(a) Bên B cam đoan rằng Bên B có đầy đủ năng lực và quyền ký kết và thực hiện Hợp Đồng này;
(b) Bên B cam kết trả nợ gốc, tiền lãi và các chi phí quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này và các chi phí xử lý tài sản đảm bảo (nếu có) đầy đủ và đúng hạn;
(c) Bên B cam đoan rằng Bên B là chủ sở hữu hợp pháp duy nhất đối với Tài sản cầm cố và không một bên nào khác (ngoại trừ Bên A) có bất kỳ quyền hạn chế quyền sở hữu nào đối với Tài sản cầm cố;
(d) Bên B cam đoan rằng tất cả giấy tờ về Tài sản cầm cố liệt kê tại Điều 2 là thật và, trong trường hợp là bản sao, là bản sao đúng và đầy đủ của bản gốc;
(e) Trường hợp Bên B được Bên A chấp thuận lưu giữ Tài sản cầm cố, Bên B có trách nhiệm: – Bảo quản, giữ gìn Tài sản cầm cố. Trường hợp Tài sản cầm cố bị mất, thất lạc, hư hỏng, Bên B có trách nhiệm bổ sung tài sản cầm cố thay thế phần Tài sản cầm cố bị mất, thất lạc,hư hỏng đó hoặc hoàn trả số tiền tương ứng với Tổng tiền nợ (bảo gồm giá trị khoản vay, tiền lãi và phí liên quan) tính đến thời điểm hoàn trả; – Tuân thủ các quy định của pháp luật trong việc lưu giữ, sử dụng tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các bên liên quan khác về các hành vi vi phạm;
(f) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
V. XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG CẦM CỐ
1. Mỗi sự kiện hoặc trường hợp quy định sau đây là một Sự Kiện Vi Phạm:
(a) Bên B không tuân thủ bất kỳ quy định nào của Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo (nếu có), bao gồm cả việc không thanh toán bất kỳ khoản đến hạn nào theo quy định của Hợp đồng vay cầm cố.
(b) Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của Hợp đồng vay cầm cố.
(c) Bên B khẳng định hoặc tuyên bố hoặc cung cấp thông tin hoặc giấy tờ liên quan đến Tài sản cầm cố không đúng, không chính xác, không trung thực làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định của Bên A hoặc ảnh hưởng đến khả năng thu hồi giá trị khoản vay của Bên A hoặc ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A.
(d) Bên B bị chết hoặc mất năng lực hành vi.
(e) Bất cứ sự kiện nào hoặc một loạt các sự kiện nào xảy ra mà theo quan điểm của Bên A là có thể ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến tình hình tài chính hoặc tình hình trả số tiền gốc, tiền lãi, tiền lãi phạt quá hạn và các loại phí khác quy định tại Hợp đồng này.
(f) Có bất kỳ sự thay đổi nào về pháp luật Việt Nam ảnh hưởng đến việc Bên A tiếp tục cho Bên B vay.
2. Khi và tại bất kỳ thời điểm nào sau khi xảy ra và tiếp diễn một sự kiện vi phạm quy định tại khoản 5.1 Điều 5 của Hợp đồng cho vay cầm cố. Bên A có quyền:
(a) Tuyên bố đến hạn thanh toán ngay toàn bộ hoặc bất cứ khoản tiền nào mà Bên B phải thanh toán theo quy định của Hợp đồng vay cầm cố;
(b) Thu hồi Tài sản cầm cố và tiến hành xử lý Tài sản cầm cố theo quy định tại Hợp đồng vay cầm cố;
(c) Chấm dứt tất cả các nghĩa vụ của Bên A theo Hợp đồng vay cầm cố và các văn bản liên quan;
(d) Thực hiện tất cả các quyền và chế tài của Bên A theo quy định tại Hợp đồng vay cầm cố và các văn bản liên quan.
VI. ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Điều khoản sử dụng này được điều chỉnh bởi và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam. Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Điều khoản sử dụng này không hợp pháp, vô hiệu hoặc vì bất kỳ lý do nào không thể thực hiện được, thì điều khoản đó sẽ được xem là tách rời khỏi Điều khoản sử dụng này và không ảnh hưởng đến hiệu lực và tính thực thi của bất kỳ điều khoản còn lại nào của Điều khoản sử dụng này.
Nếu Bạn có bất kỳ câu hỏi nào về điều khoản sử dụng này, về hoạt động của các dịch vụ, hoặc sự kết nối của bạn với chúng tôi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0983.809.280 Tất cả các vấn đề hoặc mâu thuẫn sẽ được giải quyết nhanh chóng và hợp lý